MẠNG NÂNG CAO
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Cấu hình mạng trong linux

2 posters

Go down

Cấu hình mạng trong linux Empty Cấu hình mạng trong linux

Bài gửi  DangThiTuongVy Thu Dec 20, 2012 10:25 pm

1. Thiết lập kết nối mạng
Trong Windows, để xem cấu hình mạng của máy ta dùng ipconfig. Còn trong Linux thì ta dùng ifconfig. Nhưng ifconfig còn mạnh hơn thế, nó có thể dùng để cấu hình IP cho máy bằng câu lệnh
[root@nhuhoang.net /]# ifconfig eth0 192.168.1.10 netmask 255.255.255.0
Trong đó eth0, eth1 lần lượt là tên các card mạng của bạn, nếu máy chỉ có 1 NIC thì mặc định sẽ là eth0. Ngoài ra ta còn có thể gán nhiều IP ho Card mạng bằng cáchdùng tham số : eth0:1 , eth0:2 , ... Khi đó từ 1 máy khác ta ping đến các IP này thì đều là ping đến 1 NIC duy nhất.Các bạn có thể dùng ifconfig để kiểm tra.
[root@nhuhoang.net /]# ifconfig eth0:1 192.168.1.31 netmask 255.255.255.0
[root@nhuhoang.net /]# ifconfig eth0:2 192.168.1.32 netmask 255.255.255.0
[root@nhuhoang.net /]# ifconfig
Chú ý: các thiết lập IP này chỉ có tác dụng đến khi restart. Muốn thiết lập vẫn có tác dụng cho lần khởi động sau thì bạn phải sửa các file sau:
• Đối với RHEL, Fedora: thêm vào cuối file /etc/sysconfig/network/ifcfg-eth0 các dòng sau:
DEVICE=eth0
BOOTPROTO=none
HWADDR=00:48:54:1C:AD:86
ONBOOT=yes
TYPE=Ethernet

IPADDR=192.168.1.254
NETMASK=255.255.255.0
GATEWAY=192.168.1.1

(trong CentOS, file chịu trách nhiệm cấu hình mạng là /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0 Bạn điền thông tin giống hệt như trong Fedora)
Để chỉ định DNS server, vi /etc/resovl.conf và thêm vào dòng:
nameserver 192.168.1.1;
• Đối với Ubuntu: mở file /etc/network/interfaces, thay
auto eth0
iface eth0 inet dhcp
bằng:
iface eth0 inet static
address 192.168.1.10
netmask 255.255.255.0
gateway 192.168.1.1
Sau đó khởi động lại card mạng:
/etc/init.d/networking restart
2. Các File cấu hình:
Các thông tin cấu hình trong Linux thường được lưu trong các thư mục sau (đối với các dòng Linux khác nhau thì vị trí cũng khác nhau)
a. Red Hat Enterprise Linux, Fedora, CenOS
Thông tin về cấu hình được lưu trong /etc/sysconfig, /etc/sysconfig/network. Ngoài ra còn một số thông tin liên quan khác để ở:
/etc/sysconfig : lưu các thông tin về clock, chuột, bảng định tuyến, bàn phím, PCMCIA
/etc/sysconfig/networking : lưu hostname, ip, NIS domain, gateway, gateway device, mạng đang active hay inactive
/etc/sysconfig/network-scripts/: thư mục này lưu các scripts network cần thiết cho hệ thống
/etc/sysconfig/network-script/ifcfg-lo: đây là script loopback device
/etc/sysconfig/network-script/ifcfg-eth0: xác định địa chỉ IP, card mạng active hay inactive
/etc/sysconfig/network-script/network-functions: lưu các functions để các scripts khác gọi thực hiện
Các file cấu hình mạng và hệ phục vụ mạng:
- File /etc/resolv.conf
- File /etc/host.conf
- File /etc/hosts
- File /etc/services
- File /etc/inetd.conf
- File /etc/protocol
- File /etc/network
Các file liên quan đến hệ thống bảo mật mạng và điều khiển quyền truy cập dịch vụ:
- File /etc/ftpusers
- File /etc/securetty
- File /etc/hosts.allow
- File /etc/hosts.deny.
- File /etc/hosts.equiv
b. Ubuntu, Debian:
Các thông tin về cấu hình các interface lưu trong /etc/interfaces
Các file cấu hình mạng và hệ phục vụ mạng:
- File /etc/resolv.conf
- File /etc/host.conf
- File /etc/hosts
- File /etc/hostname
- File /etc/services
- File /etc/protocol
- File /etc/networks

3. Quản trị server.
3.1 netstat
dùng để xem các "kết nối" tới server của mình. Các kết nối này có thể ở trong các trạng thái establish, time_wait, closed_wait, fin_wait, listening,...
vd:
[root /]# netstat
[root /]# netstat | grep 80 : xem những kết nối đến port 80
[root /]# netstat | grep 80 | wc -l : tổng số kết nối đến port 80
[root /]# netstat -p | grep 0.0.0.0:80 | grep LISTENING : xem pid của dịch vụ httpd.
[root /]# netstat --listening : xem các kết nối nào đang Listening



3.2 service
chỉ có trên Red Hat. /sbin/service giúp bạn quản trị các dịch vụ đã cài đặt trong hệ thống, vd vsftpd, httpd, snmpd, postfix, iptables, smb ... các dịch vụ này được liệt kê trong /etc/rc.d/init.d

Syntax:
[root@nhuhoang.net /]# service <service_name> start | stop | restart | status
( status để xem dịch vụ này đang ở trạng thái gì, start, hay stop)

vd:
[root@nhuhoang.net /]# /sbin/service httpd status
[root@nhuhoang.net /]# /sbin/service iptables start


Note: xem thêm "chkconfig"

3.3 setup
chỉ có trên Red Hat. sbin/setup là tiện ích cho phép bạn setup một số thao tác quản trị qua giao diện menu rất trực quan và dễ dàng, bao gồm: thiết lập địa chỉ IP ( subnet mask, default gateway, dns, ... ), thiết lập firewall, thiết lập các xác thực ...
DangThiTuongVy
DangThiTuongVy

Tổng số bài gửi : 105
Join date : 20/09/2012

Về Đầu Trang Go down

Cấu hình mạng trong linux Empty Re: Cấu hình mạng trong linux

Bài gửi  NguyenDinhVuong Sat Dec 29, 2012 8:51 pm

1) Thay đổi địa chỉ IP của máy (chỉ có hiệu lực trong tức thời). Giả sự ta muốn thay đổi IP của eth0 thành 10.30.255.100 với netmask là 255.255.0.0, thực hiện như sau:
[root@son]# ifconfig eth0 10.30.255.100 netmask 255.255.0.0 up

* Lưu ý: Cũng thể sử dung câu lệnh sau để cấu hình lại mạng:
[root@son]# setup

2) Start và Stop 1 card mạng:
[root@son]# ifup eth0
[root@son]# ifdown eth0

3) Thay đổi default gateway:
[root@son]# route add default gw 10.30.0.1 eth0
[root@son]# route delete default gw 10.30.0.1 eth0
Nếu muốn save lại default gw cho eth0 thì cần cập nhật nội dung của 1 trong 2 file hoặc cả 2:
[root@son]# vi /etc/sysconfig/network
Hoặc:
[root@son]# vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0
Với nội dung sau:
NETWORK=yes
HOSTNAME=localhost.localdomain
GATEWAYE=10.30.0.1

4) Thêm mạng con:
[root@son]# route add -net 10.30.1.0 netmask 255.255.255.0 eth0

5) Tạo một alias (bí danh) cho eth0:
[root@son]# ifconfig eth0:0 192.168.1.100

6) Xem thông tin mạng:
[root@son]# ifconfig -a
[root@son]# arp -a
[root@son]# netstat -nr (hoặc -i hoặc -an)
- Ví dụ: Tìm ra số lượng các Connection được thiết lập:
[root@son]# netstat -an|grep tcp|egrep -i 'established|timewait' | wc -l

[root@son]# route
[root@son]# ip addr show
[root@son]# ip route show 0/0
[root@son]# ipvsadm -L -n #Nếu đã cài ipvsadm (yum install ipvsadm)

**) Network error in Fedora 9:
google --> "device is unmanaged fedora"
* FIXED: http://www.linuxquestions.org/questions/linux-networking-3/fedora-9-network-works-firefox-doesnt-642772/
Change the following option to "yes" in /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0.
NM_CONTROLLED=yes

* Tham khảo thêm:
http://www.cyberciti.biz/faq/linux-creating-or-adding-new-network-alias-to-a-network-card-nic/
NguyenDinhVuong
NguyenDinhVuong

Tổng số bài gửi : 90
Join date : 20/09/2012

Về Đầu Trang Go down

Cấu hình mạng trong linux Empty Re: Cấu hình mạng trong linux

Bài gửi  DangThiTuongVy Sat Dec 29, 2012 8:55 pm

Cấu hình mạng trong linux 26032011_t1
Cấu hình mạng trong linux 26032011_t2
Cấu hình mạng trong linux 26032011_t3
Cấu hình mạng trong linux 26032011_t4
Cấu hình mạng trong linux 26032011_t5[img][/img]
Cấu hình mạng trong linux 26032011_t6
DangThiTuongVy
DangThiTuongVy

Tổng số bài gửi : 105
Join date : 20/09/2012

Về Đầu Trang Go down

Cấu hình mạng trong linux Empty Re: Cấu hình mạng trong linux

Bài gửi  NguyenDinhVuong Sat Dec 29, 2012 8:56 pm

Cấu hình mạng trong linux 26032011_t8
Cấu hình mạng trong linux 26032011_t9
Cấu hình mạng trong linux 26032011_t10
Cấu hình mạng trong linux 26032011_t11
NguyenDinhVuong
NguyenDinhVuong

Tổng số bài gửi : 90
Join date : 20/09/2012

Về Đầu Trang Go down

Cấu hình mạng trong linux Empty Re: Cấu hình mạng trong linux

Bài gửi  Sponsored content


Sponsored content


Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang


 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết